
Giờ làm việc và ngày lễ
Giờ làm việc và ngày lễ
Giờ làm việc của các ngân hàng, bưu điện, trung tâm thương mại cũng như bảo tàng, công viên, các dịch vụ công cộng và những địa điểm khác ở Nhật Bản có thể khác với nước bạn. Giờ làm việc ở những nơi này cũng sẽ khác nhau trên khắp Nhật Bản.
Dưới đây là hướng dẫn sơ bộ cho một vài doanh nghiệp và dịch vụ thông thường. Tuy nhiên, hãy chắc rằng bạn sẽ xem qua các trang web của từng địa điểm cụ thể để biết thời gian mở cửa của địa điểm hoặc cơ sở mà bạn muốn đến.
Ngày thường | Thứ Bảy | Chủ Nhật & Ngày Lễ | |
---|---|---|---|
Ngân hàng (có giao dịch viên) | 09:00-15:00 | đóng cửa | đóng cửa |
Bưu điện | 09:00-17:00 | đóng cửa | đóng cửa |
Trung tâm Thương mại | 10:00-20:00 | 10:00-20:00 | 10:00-19:30 |
Cửa hàng | 10:00-20:00 | 10:00-20:00 | 10:00-20:00 |
Bảo tàng | 10:00-17:00 | 10:00-17:00 | 10:00-17:00 |
Văn phòng | 09:00-17:00 | đóng cửa | đóng cửa |
Ngày lễ ở Nhật
Bên cạnh các ngày lễ quốc gia cố định, Nhật Bản cũng có những kỳ nghỉ dài hơn để hầu hết người dân trên khắp cả nước bỏ qua công việc văn phòng và đi đến các bãi biển, đến những ngọn núi hoặc trở về quê của mình. Ba trong số những kỳ nghỉ dài chính đó là khoảng thời gian từ tuần cuối cùng của tháng 12 cho đến tuần đầu tiên của tháng 1, Tuần lễ Vàng - một vài ngày kéo dài từ cuối tháng 4 đến tháng 5 và lễ Obon vào giữa tháng 8. Nhiều doanh nghiệp đóng cửa trong vài ngày trong thời gian mừng Năm mới. Tuần lễ Vàng là thời điểm cho nhiều chuyến du lịch cả nội địa lẫn quốc tế, trong khi đó, lễ hội Obon là thời gian mà nhiều người Nhật chọn trở về quê nhà ở các vùng nông thôn hơn là ở lại thành thị.
Giao thông và các khu nghỉ dưỡng thường vô cùng đông đúc trong thời gian này vì vậy bạn nhớ đặt vé hoặc khách sạn trước. Thông thường, tàu shinkansen, tàu cao tốc, xe buýt đêm và các dạng phương tiện giao thông đường dài khác thường có thể được đặt trước ngày bạn muốn khởi hành một tháng, có nghĩa là sẽ có một cuộc tranh giành điên cuồng diễn ra vì mọi người sẽ cố gắng lấy được vé cho ngày đầu của dịp lễ. Hãy nhớ tìm hiểu kỹ lưỡng và thu xếp các công việc cần thiết nhé.
Các ngày trên lịch này là ngày nghỉ toàn quốc, vì vậy hãy chú ý đến thời gian đóng cửa và phương tiện giao thông đông đúc. Để biết thêm về các ngày có ý nghĩa văn hóa và tâm linh, hãy tìm hiểu về lễ hội và sự kiện khu vực nhé.
Danh sách Ngày lễ Quốc gia
Ngày | Tên ngày lễ |
---|---|
Ngày 1 tháng 1 | Tết Dương lịch |
Thứ Hai của tuần thứ hai trong tháng 1 | Lễ Thành nhân |
Ngày 11 tháng 2 | Ngày Quốc Khánh |
Ngày 23 tháng 2 |
Ngày Sinh nhật Thiên hoàng |
Ngày 20 hoặc ngày 21 tháng 3* | Ngày Xuân phân |
Ngày 29 tháng 4 | Ngày Showa |
Ngày 3 tháng 5 | Ngày Hiến pháp Nhật Bản |
Ngày 4 tháng 5 | Ngày Cây xanh |
Ngày 5 tháng 5 | Ngày Thiếu nhi |
Thứ Hai của tuần thứ ba trong tháng 7 | Ngày của Biển |
Thứ Hai của tuần thứ ba trong tháng 9 | Ngày Kính lão |
Ngày 22 hoặc ngày 23 tháng 9* | Ngày Thu phân |
Thứ Hai của tuần thứ hai trong tháng 10 | Ngày Sức khỏe và thể thao |
Ngày 3 tháng 11 | Ngày Văn hóa |
Ngày 23 tháng 11 | Ngày Cảm tạ Lao động |